Bạn có biết 4 số cuối trong sim điện thoại có ý nghĩa rất quan trọng, cũng chính vì thế mà những chiếc sim năm sinh với 4 số cuối trong sim điện thoại là năm sinh chủ nhân trở nên cực hot. Bạn đã bao giờ nghe đến cách tính sim phong thủy 4 số cuối của sim điện thoại chưa? Bạn có biết cách tính sim phong thủy 4 số cuối xem điềm cát hung không? Cùng xem cách tính sim phong thủy 4 số cuối sau nhé. Với cách tính này bạn có thể biết được 4 số cuối của sim điện thoại của mình có ý nghĩa gì, là hung hay cát nhé.
Sim phong thủy là gì?
Sim là vật luôn gắn bó bên bạn và nó kết nối với mọi người trong công việc và cuộc sống của bạn. Sim là vật hữu hình nhưng bên trong nó có yếu tố vô hình là những quan điểm của bạn của bạn, đồng nghiệp của bạn, đối tác làm ăn của bạn về số sim bạn đang dùng. Như vậy sim vừa có “thể” và có “khí”. Nói đến “khí” thì phong thủy là môn khoa học nghiên cứu rất sâu về sự vận hành của “khí” và đang được áp dụng nhiều mọi trường hợp trong cuộc sống như phong thủy nhà cửa, văn phòng làm việc,…thậm chí là những vật thể như nhẫn phong thủy, đá phong thủy cũng đang trở nên phố biến.
3 lý do nên chọn sim phong thủy
Sim phong thủy mang đến tài lộc và may mắn
Một sim số phong thủy không nhất thiết là sim số đẹp mà hội đủ các yếu tố hòa hợp âm dương, ngũ hành, chứa vượng khí, may mắn, tốt lành…sẽ mang đến cuộc sống tốt đẹp cho người dùng nó nhiều may mắn.
Sim phong thủy cải biến tài vận.
Con người sinh ra mấy ai được chọn lựa thời khắc tốt để vận số mình được may mắn. Tuy nhiên sử dụng Sim phong thủy là một trong những cách giúp cải biến vận số con người hiệu quả theo chiều hướng tích cực và tốt đẹp hơn.
Sim phong thủy giúp thăng tiến công danh sự nghiệp.
Khi là chủ nhân của sim thần tài bạn sẽ nhận được nhiều tài lộc, may mắn và thành công trong cuộc sống và công việc. Vì vậy Sim thần tài có đuôi 39 hoặc 79 là một trong những dòng sim số đẹp được giới kinh doanh lựa chọn hàng đầu. Ý nghĩa của con số 3 là tài, số 7 tượng trưng cho thành tựu sinh hóa vũ trụ không gian (là đông, tây, nam, bắc); là thời gian (quá khứ, hiện tại, tương lai), mang đến sức sống chô vạn vật. Số 9 là số đẹp tận cùng của dãy số. Thêm đó, từ xa xưa số 9 được cho là biểu tượng của sức mạnh và quyền uy. Ngai vua thường đặt trên 9 bậc, vua chúa thường cho đúc cửu đinh (9 cái đinh) để tượng trưng cho quyền lực của mình. Trong dân gian số 9 được gắn cho sự hoàn thiện đến khó đạt được như voi 9 ngà, gà 9 cửa, ngựa 9 hồng mao. Số 9 còn được tượng trưng cho trời (ngày sinh của trời là 9 tháng giêng)…
Cách tính quẻ sim hung cát
Bên cạnh dùng sim số đẹp dễ nhớ dễ dọc thì việc sở hữu một sim số điện thoại hợp với thời vận, cung mệnh vừa cát tường vừa mang dấu ân riêng cho bạn vừa mang đến sự an lành tốt đẹp.
Phương pháp:Lấy 4 số cuối của số điện thoại chia cho 80, lấy số dư của phép chia để tra theo liệt kê phía dưới để biết số điện thoại tốt hay xấu.
Ví dụ: Số điện thoại có 4 số cuối là 3201, chia cho 80 dư 1, tra theo số 1; Số cuối 3202, chia cho 80 dư 2, tra theo số 2.
Bảng tra số điện thoại cát tường như ý:Số – Ý nghĩa: Giải thích (Quẻ)
1. Đại triển hoành đồ: Đạt được thành công (Cát – tốt)
2. Nhất thịnh nhì suy: Làm mệt mà không được gì (Hung – xấu)
3. Mặt trời dâng lên: Vạn sự thuận lợi (Cát)
4. Tiền đồ mấp mô: Kham khổ dày vò (Hung)
5. Làm ăn phát đạt: Danh lợi đề huề (Cát)
6. Vận may trời cho: Đạt được thành công (Cát)
7. Cát tường êm ấm: Chắc chắn đạt được thành công (Cát)
8. Phấn đấu lý tưởng: Có ngày thành công (Cát)
9. Tự làm kiệt lực: Tài lợi vô vọng (Hung)
10. Nỗ lực vô ích: Phí công không được gì (Hung)
11. Vững bước xây thành: Chắc chắn được người kính ngưỡng (Cát)
12. Gầy gò yếu đuối: Khó thành việc lớn (Hung)
13. Cát vận trời cho: Được người kính ngưỡng (Cát)
14. Hoặc thắng hoặc bại: Tùy vào nghị lực (Hung)
15. Thành tựu việc lớn: Chắc chắn hưng thịnh (Cát)
16. Thành tựu lập nghiệp: Danh lợi đề huề (Cát)
17. Quý nhân phù trợ: Đạt được thành công (Cát)
18. Thuận lợi hưng thịnh: Mọi việc thuận buồm xuôi gió (Cát)
19. Nội ngoại bất hòa: Trở ngại ùn ùn (Hung)
20. Chịu hết gian khổ: Lo âu sầu não (Hung)
21. Chuyên chú làm ăn: Thông minh khéo làm (Cát)
22. Có tài không làm: Việc không như ý (Hung)
23. Danh vang tứ phương: Sẽ thành đại nghiệp (Cát)
24. Cần dựa chính mình: Đạt được thành công (Cát)
25. Thiên thời địa lợi: Đạt được thành công (Cát)
26. Phong ba bão táp: Vượt mọi chông gai (Hung)
27. Nửa thịnh nửa suy: Giữ được thành công (Hung ẩn cát)
28. Gặp suy chuyển cát: Gặp khó khăn chuyển thành tốt đẹp (Cát)
29. Thẳng bước mây xanh: Tài trí đạt được thành công (Cát)
30. Cát hung chia nửa: Nửa được nửa mất (Hung)
31. Danh lợi đề huề: Thành tựu đại nghiệp (Cát)
32. Con rồng trong ao: Có ngày thành công (Cát)
33. Tài giỏi cẩn thận: Chắc chắn hưng thịnh (Cát)
34. Tai nạn không dứt: Khó chờ thành công (Hung)
35. Trung dung nửa cát: Bo bo giữ mình (Cát)
36. Sóng gió không ngừng: Ngập trong nghèo túng (Hung)
37. Gặp hung hóa cát: Mưa thuận gió hòa (Cát)
38. Danh thì được đến: Khó đạt được lợi (Hung ẩn cát)
39. Tiền đồ rộng lớn: Chờ đến tương lai (Cát)
40. Nửa thịnh nửa suy: Chìm nổi vô định (Cát ẩn hung)
41. Trời cho tài vận: Tiền đồ vô lượng (Cát)
42. Không chuyên sự nghiệp: Không đạt thành công (Cát ẩn hung)
43. Nhẫn nhịn chịu đựng: Biến hung thành cát (Cát ẩn hung)
44. Việc khó như nguyện: Tham công tiếc việc (Hung)
45. Cây xanh trổ lá: Thành công mãn nguyện (Cát)
46. Gập ghềnh mấp mô: Trắc trở ùn ùn (Hung)
47. Quý nhân phù trợ: Đạt được thành công (Cát)
48. Danh lợi song toàn: Phồn vinh phú quý (Cát)
49. Gặp cát được cát: Gặp hung thì hung (Hung)
50. Cát hung đều có: Nửa thắng nửa bại (Cát ẩn hung)
51. Nửa thịnh nửa suy: Chìm nổi bất ngờ (Cát ẩn hung)
52. Trời quang mây tạnh: Đạt được thành công (Cát)
53. Thịnh suy chiếm nửa: Trước cát sau hung (Cát ẩn hung)
54. Nỗ lực hết mình: Khó được thành công (Hung)
55. Bề ngoại sáng rọi: Bên trong lại ẩn họa hoạn khôn lường (Cát ẩn hung)
56. Việc không như ý: Khó được thành công (Hung)
57. Nỗ lực làm việc: Tài vận đến cửa (Cát)
58. Chìm nổi bấp bênh: Trước hung sau cát (Hung ẩn cát)
59. Làm việc do dự: Khó đạt thành công (Hung)
60. Ý tưởng mơ hồ: Khó tìm phương hướng (Hung)
61. Vân che nửa nguyệt: Phong ba ẩn dấu (Cát ẩn hung)
62. Ưu phiền nóng nảy: Mọi việc khó làm (Hung)
63. Vạn vật giáo hóa: Dấu hiệu phồn vinh (Cát)
64. Thập cửu không thành: Tốn công không được việc (Hung)
65. Cát vận tự đến: Hưởng trọn danh tiếng (Cát)
66. Trong ngoài bất hòa: Tổn hại chữ tín (Hung)
67. Vạn sự như ý: Phú quý tự đến (Cát)
68. Nắm chắc thời cơ: Đạt được thành công (Cát)
69. Dao động bấp bênh: Thường gặp khốn khó (Hung)
70. Kinh doanh thất bại: Khó tránh nghèo khổ (Hung)
71. Cát hung chiếm nửa: Chỉ có thể dựa vào ý chí (Cát ẩn hung)
72. Mất rồi lại có: Khó được an bình (Hung)
73. An lạc tự đến: Cát tường như ý (Cát)
74. Vô trí vô mưu: Khó được thành công (Hung)
75. Trong cát có hung: Tiến không bằng giữ (Cát ẩn hung)
76. Vô số đại hung: Dấu hiệu phá sản (Hung)
77. Khổ trước sướng sau: Không bị thất bại (Cát ẩn hung)
78. Nửa được nửa mất: Hoa trong gương trăng trong nước (Cát ẩn hung)
79. Tiền đồ mờ mịt: Hy vọng ít ỏi (Hung)
80. Được rồi lại mất: Phí hoài tâm kế (Cát ẩn hung)
81. (Số 1) Số chiếm cực đỉnh: Đạt được thành công (Cát)
*Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo